Chú thích Nhà_Đường

  1. thời cận đại, tiên sinh Trần Dần Khác trong các tác phẩm "Đường đại chính trị sử thuật luận cảo" (唐代政治史述论稿)[11] và "Tùy Đường chế độ uyên nguyên lược luận cảo" (隋唐制度渊源略论稿)[12] của mình có viết rằng theo khảo chức thì hoàng tộc họ Lý của nhà Đường không thực sự có nguồn gốc từ vương thất Tây Lương cũng như quý tộc họ Lý Quan Lũng. Hoàng tộc thực ra phát tích từ một tiểu chi hệ họ Lý ở Long Khánh thuộc Triệu Quận, dưới quyền cai trị của triều Bắc Ngụy của hoàng tộc Thác Bạt tộc Tiên Ti. Tổ tiên của hoàng tộc nhà Lý là một trong hai người: Lý Sơ Cổ Bạt (李初古拔) và Lý Mãi Đắc (李買得), họ mang họ Hán nhưng có tên Tiên Ti. Nhờ đó, Trần tiên sinh cho rằng tổ tiên của hoàng tộc họ Lý của nhà Đường là người Hán và đã được ban cho tên Tiên Ti
  2. một thuyết nói Lý Thế Dân, Lưu Văn Tĩnh, Bùi Tịch hợp mưu
  3. 1 2 giản thể: 龟兹; phồn thể: 龜茲; bính âm: Qiūcí, chữ đồng âm trong tiếng Hán: Khâu Từ (丘辞)
  4. 1 2 giản thể: 吐谷浑; phồn thể: 吐谷渾; bính âm: Tǔyùhún, chữ đồng âm trong tiếng Hán là 土育魂。
  5. giản thể: 安车骨; phồn thể: 安車骨; bính âm: Ānjūgǔ, chữ Hán đồng âm 鹌居古 (Am Cư Cổ)
  6. hoặc Huệ Siêu (惠超)
  7. có một thuyết nói lại độc (吏讀) là do Tiết Thông tạo nên
  8. giản thể: 责力; phồn thể: 勣; bính âm: Jì, Hán tự đồng âm: 绩
  9. tiếng Trung: 焉耆; bính âm: Yānqí, Hán tự đồng âm: 烟奇
  10. nghĩa là "chuẩn bị tác chiến"。[28]
  11. Tân Đường thư• binh chí: có viết "府兵之置,居无事时耕于野,其番上者,宿卫京师而已。若四方有事,则命将以出,事解辄罢,兵散于府,将归于朝。故士不失业,而将帅无握兵之重,所以防微渐、绝祸乱之萌也。"
  12. thơ (糖霜) Tô Đông Pha thời nhà Tống: "băng bàn tiến hổ phách, hà tự đường sương mỹ" (冰盤薦琥珀,何似糖霜美), "đường sương" có nghĩa là tinh thể đường
  13. nguyên xưng là tam thải đào dũng (三彩陶俑)
  14. Phát triển kinh tế có thể phân thành các giai đoạn: (1)Kinh tế tự nhiên: Trao đổi hàng hóa.(2)Kinh tế tiền tệ: tiền là trung gian (3)Kinh tế tín dụng: các phiếu khoán tín dụng làm trung gian. Cuối thế kỷ thứ II đến giữa thế kỷ VIII, Trung Quốc chủ yếu là trao đổi hàng hóa, tiền tệ lưu thông ít, vì thế có học giả gọi là "kinh tế tự nhiên trung cổ"
  15. Tham khảo tại Tuân Tử- Thiên luận
  16. giản thể: 刘知几; phồn thể: 劉知幾; bính âm: Liú Zhījī chữ đồng âm: 留之基 (Lưu Chi Cơ)
  17. tức Giáo hội Phương Đông của Kitô giáo
  18. nguồn gốc từ hàng giới nhất khí (沆瀣一氣).
  19. Liên quan đến nghiên cứu phong cách Hồ thời Đường, chủ yếu tham khảo tại《唐代長安與西域文明》(三聯書店,1957), trang 1-116;〔Hoa Kỳ〕謝弗《唐代的外來文明》(吳玉貴譯,1995年中國社會科學出版社,1995), trang 13-66